Danh Mục: | |
Phân loại: |
FAS
1C
2C
3C
|
Độ Dày: |
3/4
4/4
5/4
6/4
|
Tên khoa học: Juglans nigra
ĐẶC ĐIỂM GỖ:
Phần dát gỗ của cây óc chó đen gần như có màu trắng, trong khi phần tâm gỗ có màu nâu nhạt cho đền màu nâu sô-cô-la sậm, hơi có màu tía với những đường sọc sậm hơn. Gỗ óc chó nặng, cứng, và rất chắc và có khả năng chống lại va chạm cao.
SẢN PHẨM ỨNG DỤNG:
Gỗ óc chó đen được sử dụng chủ yếu cho nội thất phòng ăn và phòng ngủ; kệ sách; bàn giấy; bàn các loại; tủ đựng đài, tivi, máy hát, và đàn piano; và là nguyên liệu trang trí nội thất trong những quán cà-phê và những tòa nhà công cộng. Ván lạng của gỗ óc chó được sử dụng cho những tủ cao cấp nhất, và những bảng hiệu từ gỗ dán. Những kho gỗ óc chó nhiều họa tiết rất có giá trị trong sản xuất súng trường thể thao và súng ngắn đắt tiền.
PHÂN HẠNG:
Công ty thường phân phối gỗ Óc chó với các phân hạng sau:
Number 1 Common (No. 1C): Hạng 1C gồm những tấm ván có chiều rộng tối thiểu 3 inch và chiều dài tối thiểu 4 feet, và mặt cắt sạch chiếm từ 66% đến yêu cầu tối thiểu của hạng FAS là 83%. Mặt cắt sạch tối thiểu cho phép là rộng 3 inch dài 3 feet và rộng 4 inch dài 2 feet. Cả hai mặt của tấm ván đều phải đạt yêu cầu tối thiểu của hạng 1C.
Number 2A Common (No. 2AC): Hạng 2A Common gồm những tấm ván rộng tối thiểu 3 inch và dài tối thiểu 4 feet, có mặt cắt sạch chiếm từ 50% đến yêu cầu tối thiểu cho Hạng 1C là 66%. Mặt cắt sạch nhỏ nhất phải có kích thước rộng 3 inch và dài 2 feet. Nếu mặt xấu nhất của tấm gỗ đạt yêu cầu tối thiểu của Hạng 2A Common, hạng gỗ của mặt còn lại sẽ không được kể đến.
ĐỘ DÀY:
Công ty phân phối gỗ xẻ sấy với những độ dày tiêu chuẩn của Hiệp hội Gỗ Cứng Hoa Kỳ:
3/4 ( ¾’’ = 19.0mm)
4/4 (1’’ = 25.4mm)
5/4 (1 ¼‘’ = 31.8mm)
6/4 (1 ½‘’ = 38.1mm)
8/4 (2’’ = 50.8mm)
ĐẶC ĐIỂM GỖ:
Phần dát gỗ của cây óc chó đen gần như có màu trắng, trong khi phần tâm gỗ có màu nâu nhạt cho đền màu nâu sô-cô-la sậm, hơi có màu tía với những đường sọc sậm hơn. Gỗ óc chó nặng, cứng, và rất chắc và có khả năng chống lại va chạm cao.
SẢN PHẨM ỨNG DỤNG:
Gỗ óc chó đen được sử dụng chủ yếu cho nội thất phòng ăn và phòng ngủ; kệ sách; bàn giấy; bàn các loại; tủ đựng đài, tivi, máy hát, và đàn piano; và là nguyên liệu trang trí nội thất trong những quán cà-phê và những tòa nhà công cộng. Ván lạng của gỗ óc chó được sử dụng cho những tủ cao cấp nhất, và những bảng hiệu từ gỗ dán. Những kho gỗ óc chó nhiều họa tiết rất có giá trị trong sản xuất súng trường thể thao và súng ngắn đắt tiền.
PHÂN HẠNG:
Công ty thường phân phối gỗ Óc chó với các phân hạng sau:
Number 1 Common (No. 1C): Hạng 1C gồm những tấm ván có chiều rộng tối thiểu 3 inch và chiều dài tối thiểu 4 feet, và mặt cắt sạch chiếm từ 66% đến yêu cầu tối thiểu của hạng FAS là 83%. Mặt cắt sạch tối thiểu cho phép là rộng 3 inch dài 3 feet và rộng 4 inch dài 2 feet. Cả hai mặt của tấm ván đều phải đạt yêu cầu tối thiểu của hạng 1C.
Number 2A Common (No. 2AC): Hạng 2A Common gồm những tấm ván rộng tối thiểu 3 inch và dài tối thiểu 4 feet, có mặt cắt sạch chiếm từ 50% đến yêu cầu tối thiểu cho Hạng 1C là 66%. Mặt cắt sạch nhỏ nhất phải có kích thước rộng 3 inch và dài 2 feet. Nếu mặt xấu nhất của tấm gỗ đạt yêu cầu tối thiểu của Hạng 2A Common, hạng gỗ của mặt còn lại sẽ không được kể đến.
ĐỘ DÀY:
Công ty phân phối gỗ xẻ sấy với những độ dày tiêu chuẩn của Hiệp hội Gỗ Cứng Hoa Kỳ:
3/4 ( ¾’’ = 19.0mm)
4/4 (1’’ = 25.4mm)
5/4 (1 ¼‘’ = 31.8mm)
6/4 (1 ½‘’ = 38.1mm)
8/4 (2’’ = 50.8mm)
Average user rating
0 / 5
Rating breakdown
5
80% Complete (danger)
4
80% Complete (danger)
3
80% Complete (danger)
2
80% Complete (danger)
1
80% Complete (danger)